Địa chỉ: Cơ sở 1: Số 20, ngõ 199/1 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Cơ sở 2: Số 20, ngõ 185, phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.

Lớp Học Tiếng Trung Giao Tiếp 1

Người mới bắt đầu học tiếng Trung giao tiếp hoặc những ai muốn học lại từ đầu.

Người yêu thích học tiếng Trung nhưng không có nhiều thời gian để tập viết chữ Hán.

Người có nhu cầu học luyện giao tiếp cơ bản, giao dịch với người Trung Quốc, Đài Loan trong thời gian ngắn 1 cách tự tin.

Người yêu thích văn hóa Trung Hoa, muốn học để tự tìm hiểu, khám phá nó với mục đích cá nhân.

THỜI GIAN: 36 buổi, 54 giờ học 1.5h/buổi, 3 buổi/tuần

SỐ LƯỢNG: Tối đa 10 - 12 học viên.

Phiên âm tiếng Trung. Phát âm chuẩn Quốc tế.

Các mẫu câu giao tiếp cơ bản. Thực hành giao tiếp theo chủ đề ngay tại lớp học.

Các tình huống giao tiếp thường gặp trong cuộc sống.

Học viên sau khi kết thúc khóa học “Tiếng Trung giao tiếp 1” sẽ nắm được 400 - 500 từ vựng .

Có trình độ Hán ngữ sơ cấp. Có thể hiểu, sử dụng cụm từ, câu đơn giản cho việc sử dụng tiếng Trung giao tiếp cơ bản để giao tiếp và có khả năng tiếp tục học các khóa tiếp theo.

Lớp Học Tiếng Trung Giao Tiếp 4

ĐỐI TƯỢNG: Đối tượng học xong khóa cơ bản 3 tại trung tâm hoặc biết tiếng Trung và có vốn từ vựng từ 1600 - 1800 từ.

THỜI GIAN: 36buổi, 54 giờ học 1.5h/buổi, 3 buổi/tuần

SỐ LƯỢNG: Tối đa 10 -12 học viên

Các mẫu câu giao tiếp nâng cao.

Các tình huống giao tiếp trong cuộc sống, công việc,...

Học viên sau khi kết thúc khóa học “Tiếng trung giao tiếp 4” sẽ nắm được thêm 750 - 800 từ vựng thường dùng nhất và các kiến thức ngữ pháp liên quan. Kết thúc 4 khóa học, học viên sẽ nắm vững được 2400 từ vựng trở lên.

Học viên có thể dùng tiếng Trung thực hiện các nhiệm vụ giao tiếp nâng cao trong sinh hoạt, học tập, công việc, ứng đối được đại đa số các tình huống giao tiếp gặp phải; giao tiếp ở mức nâng cao trong cuộc sống hàng ngày, học tập và nghề nghiệp và du lịch bằng tiếng Trung.

Khóa học tiếng Trung giao tiếp - giúp bạn tự tin sử dụng thành thạo ngôn ngữ được xem là khó nhất thế giới

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯỚC QUANG

❤️❤️❤️ Miễn 100% học phí cho học viên có hoàn cảnh khó khăn ❤️❤️❤️

Địa chỉ: 37 Đường 24A, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP.HCM

Hotline: 0934.306.728 (gặp Cô Quang)

Website: https://ngoainguphuocquang.edu.vn

Fanpage: Trung Tâm Ngoại Ngữ Phước Quang - Tiếng Hoa Bình Tân

Hôm nay chúng ta hãy thử tìm hiểu cách phiên âm một từ tiếng anh sang tiếng Hàn như thế nào nhé. Xem những ví vụ bên dưới để tìm hiểu những nguyên tắc cơ bản và áp dụng cho những từ khác nhau nhé

Mục đích mình giới thiệu bài này là để chúng ta không bị bỡ ngỡ khi nghe người Hàn giao tiếp bằng những từ tiếng Hàn được phiên cho tiếng anh.

Nguyên tắc chính để hiểu tại sao lại phiên âm như vậy, đó là các bạn phải biết tiếng anh cơ bản. Cơ bản là biết đọc những từ đơn giản, hiểu ý nghĩa và cao cấp hơn là biết phiên âm của nó là gì.

Trong bài này, mình sẽ hướng dẫn một số từ cơ bản và diễn giải cho từng từ nhé

Drink: 드린크 Âm D sẽ được phát âm là 드, K phát âm là 크 khi ở cuối từ. Nếu đứng đầu cùng với nguyên âm thì sẽ là ㄷ và kèm nguyên âm, ví dụ

Drive: 드라이브 "ive" được phát âm là  ai, nên tiếng Hàn sẽ là 아이, "Ve" được phát âm là d trong tiếng anh, nên tiếng Hàn là 드

Good: 굿 Ở đây, chúng ta phiên âm đuôi “ood” là 웃, thực ra, các bạn có thể phiên âm như là 구드. Tuy nhiên, vì vầng 드 còn diễn giải cho âm “de”… nên mình thấy nnhiều bài phiên âm là 굿, nên các bạn hãy ghi nhớ luôn nhé

Heart: 하트 Âm này thì dễ rồi nha. Ha thư. Tuy nhiên, theo cách phiên âm tiếng anh thì âm R sẽ cong lưỡi nhiều. Song tiếng Hàn đã đơn giản hóa lại và lượt bỏ

Melt: 멜트 âm L sẽ được phiên âm bằng âm ㄹ.

Cost: 코스트 âm S sẽ được thêm phiên âm 스. c là ㅋ

Course: 코스 như đã nói ở trên, âm R được đơn giản hóa và không phiên âm trong tiếng Hàn khi là âm phụ. Se được phiên âm 스

Left: 레프트 f được phiên âm là 프. L được phiên âm là ㄹ ( nhưng vẫn phải đọc theo kiểu “L”, không phải là R như của ri ưL. Chúng ta có một quy tắc đó là âm ㄹ ở đầu thì phải đọc là L. Ví dụ họ từ Radio ( 라디오) khi đọc phải là La đi ô

Right” 라이트 Đáng ra chúng ta đọc là Rai thư, nhưng người Hàn không có âm R, nên họ sẽ phiên thành 라이트 và vô tình âm R đứng trước phải đọc là “Lai Thư”. Tuy nhiên, về sau này, khi người Hàn học tiếng ANh giỏi và phát âm chuẩn, họ đã biết đọc là “Rai Thư”. Một số ít va64n phát âm L thì các bạn hãy chú ý nhé

Over: 오버 Như trường hợp ở trên, người Hàn không có âm R và V, nên những âm V họ sẽ phát âm thành B.

Wheels: 윌즈 wh sẽ được thế bằng ㅇ ( i ưng) nhưng tùy theo phát âm của tiếng Anh nhé. Âm S đứng cuối nhưng nó theo quy tắc S của tiếng anh, sau phụ âm L nên phát âm thành Z, và tiếng Hàn là 즈

School: 스쿨. âm này dễ đây. Ch phiên âm là ㅋ

Nation: 네이션  Gốc “tion” được phiên âm là 션

Page: 페이지, gốc ge được phiên âm là 지

Password: 패스워드 ss phiên âm là 스, và r được lược bỏ nhé

Juice: 주스, ce phiên âm là 스 vì phiên âm trong tiếng anh đã là S

Will: 윌 w được thế bằng âm I ưng ㅇ

Facebook: 페이스북. Từ Book, không được phiên âm là 크, mà chỉ là ㄱ đi kèm. Theo mình, có thể từ 크 còn diễn đạt cho nhiều từ khác và từ Book cũng không phát âm bật hơi nhiều nên người Hàn không phiên bằng âm bật hơi 크

Health: 헬스 “Th” một số trường hợp được phát âm là có hơi dạng s, nên phiên là  스

Club: 클럽. Phụ âm phát ra theo L và đi kèm một phụ âm khác phía trước thì hãy dùng 2 âm ㄹ nhé

Merchandiser: 메천다이저 phụ âm s một số trường hợp sẽ phát âm như Z, nên phiên trong tiếng Hàn là 즈. một ví dụ khác là Vision, ta phiên âm là 비전 ( bi chờn)

Như đã đề cập ở trên, để xác định cách phiên âm tiếng Hàn thì phải dựa vào từ tiếng anh đó phiên âm như thế nào, chứ không phải dựa vào bảng chữ cái.

Ví dụ như tên một anh chàng châu Âu đẹp trai là Juan, chúng ta sẽ đọc là Hoan, chứ không phải là choan... thì tiếng Hàn cũng sẽ được phiên âm tương tự. 환

Mình ví dụ ở đây là âm J trong tiếng anh, một số từ sẽ có phát âm là H. Và theo đó tiếng Hàn cũng cần phải đọc chuẩn và phiên âm tương tự.

Các bạn hãy tham khảo một số ví dụ thực tế bên dưới nhé

Trong thời đại công nghệ 4.0 phát triển mạnh mẽ, hàng loạt các nền tảng mạng xã hội với nội dung phong phú và chia sẻ kiến thức bổ ích xuất hiện ngày càng nhiều. Vì thế, đối với những người yêu thích văn hóa và du lịch Đài Loan hay Trung Quốc, tự học tiếng Trung từ lâu đã là một trong những hình thức phổ biến và tiết kiệm thời gian. Không những thế, đối với phần “học phiên âm tiếng Trung” – kiến thức nền tảng quan trọng nhất, việc tự tìm hiểu cũng không phải quá khó khăn.

Lớp Học Tiếng Trung Giao Tiếp 3

ĐỐI TƯỢNG: Đối tượng học xong khóa cơ bản 2 tại trung tâm, hoặc đã biết về tiếng Trung, có khoảng 950 - 1100 từ vựng tiếng Trung.

THỜI LƯỢNG: 36 buổi, 54 giờ học 1.5h/buổi, 3 buổi/tuần

SỐ LƯỢNG: Tối đa 10 -  12 học viên

Học viên sau khi kết thúc khóa học “Tiếng trung giao tiếp 3” sẽ nắm được thêm 650 - 700 từ vựng thường dùng nhất và các kiến thức ngữ pháp liên quan, đủ từ vựng và kỹ năng tự ôn và thi HSKK trung cấp cấp 3 = B1.

Học viên có thể dùng tiếng Trung thực hiện các nhiệm vụ giao tiếp cơ bản trong sinh hoạt, học tập, công việc, ứng đối được đại đa số các tình huống giao tiếp gặp phải; giao tiếp ở mức cơ bản trong cuộc sống hàng ngày, học tập, nghề nghiệp và du lịch bằng tiếng Trung.