Visa du học Đài Loan (hay còn gọi là thị thực hay thị thực nhập cảnh) là một bản giấy dán trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào Đài Loan với mục đích học tập.

Bước 5: In Tờ khai xin Visa du học Đài Loan và hoàn tất hồ sơ

File PDF sau khi tải về sẽ có dạng giống như dưới đây, bạn cần in ra và dán thêm 2 ảnh 4×6 nền trắng ở góc trái và ký tên, sau đó nộp cùng hồ sơ xin visa du học Đài Loan của mình.

*Lưu ý: ảnh phải đúng kích thước và tuân thủ theo đúng quy định chụp ảnh thẻ khi xin visa du học Đài Loan của văn phòng Đài Bắc tại Việt Nam.

XEM THÊM CLIP HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:

Trên đây Taiwan Diary đã chia sẻ tips và hướng dẫn về việc điền Tờ khai xin Visa du học Đài Loan, hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp các bạn có thể dễ dàng và thuận lợi xin Visa mà vẫn tiết kiệm thời gian cho bản thân mình nhé.

Xem ngay Chi phí dịch vụ hồ sơ du học Đài Loan giá cực tốt tại Taiwan Diary:

Tham gia nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Là nơi đón ánh bình minh đầu tiên trong ngày, New Zealand một đảo quốc nằm ở Đông Nam Thái Bình Dương được thiên nhiên ban tặng một vẻ đẹp tuyệt vời, đã trở thành điểm đến du lịch được yêu thích với nhiều cảnh quan, hoạt động thú vị. Tuy nhiên, cho dù với mục đích du lịch hay du học, việc xin visa đi New Zealand không phải là quá rắc rối phức tạp, nhưng sẽ chiếm mất nhiều thời gian của bạn. Dưới đây là bài viết Hướng dẫn cách điền tờ khai xin visa New Zealand, bạn có thể tham khảo để biết cách điền sao cho chính xác và tối ưu nhất.

– Mẫu tờ khai xin visa NEW ZEALAND (Click tải về)

* Trường hợp nộp hồ sơ visa New Zealand online thì không cần phải khai Form INZ1017. Khi đăng nhập vào hệ thống, các câu hỏi sẽ lần lượt xuất hiện để bạn trả lời tương tự như khai form.

Tờ khai xin visa New Zealand là gì? Tại sao phải điền tờ khai xin visa New Zealand

Cũng giống như khi xin visa các nước khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bạn bắt buộc phải nộp khi xin visa New Zealand các diện du lịch, thăm thân, công tác.

Nội dung trong tờ khai sẽ yêu cầu bạn điền từ các thông tin cá nhân như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu… cho đến các thông tin về loại visa mà bạn cần xin như Nơi đầu tiên bạn sẽ nhập cảnh, số lần nhập cảnh, ngày rời khỏi, Thông tin người mời bạn…

Việc điền tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán nắm được những thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, hoàn cảnh gia đình – xã hội của bạn cũng như những thông tin về thời gian bạn ở New Zealand, đồng thời đối chiếu với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ. Do vậy, điền tờ khai xin visa New Zealand là bước vô cùng quan trọng, đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Bởi dù chỉ một thông tin sai lệch cũng sẽ khiến Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa New Zealand của bạn. Ngoài ra, việc khai đơn bằng tiếng Anh trên tất cả các trang cũng là một trở ngại cho những ai không tự tin về trình độ tiếng Anh của mình. Những rủi ro, khó khăn này cũng là nguyên nhân khiến nhiều người lựa chọn dịch vụ điền tờ khai xin visa New Zealand của các công ty làm visa chuyên nghiệp thay vì tự mình khai.

Các thông tin tờ khai xin visa New Zealand cần điền theo thứ tự trên tờ khai

Nội dung hướng dẫn dưới đây chỉ áp dụng với mục đích du lịch hoặc thăm thân dưới 6 tháng. Vì nếu ghi rõ hết các trường hợp trong form thì bài viết sẽ dài lê thê, khó để các bạn nắm bắt.

Trang đầu tiên là một số ghi chú và hướng dẫn, bạn có thể bỏ qua hoặc đọc lướt cho biết nếu muốn.

Lưu ý để tránh sai sót, bạn hãy luôn đối chiếu với passport và tiến hành khai báo theo trình tự trên xuống dưới, trái sang phải.

Bạn tích chọn những loại giấy tờ có đính kèm trong bộ hồ sơ xin visa. Ở đây mình làm diện du lịch kết hợp thăm thân nên nộp những loại giấy tờ sau:

Applicants who are…: Đương đơn là… (Tích vào 1 trường hợp bên dưới, đánh vào những giấy tờ có nộp)

Please return documents to me by secure post at the address given at: Sẽ trả hồ sơ về qua địa chỉ cung cấp ở 1 trong 3 ô – B1/B2/B3

Which type of visitor visa are you applying for? Bạn xin visa diện nào?

A1. Name as shown in passport: Điền tên như trong hộ chiếu. Family/last name: Họ. Given/first name(s): Tên

A2. Preferred title: Xưng hô. Mr: Ông; Mrs: Bà; Ms/Miss: Cô; Dr: Bác sĩ/Tiến sĩ…; Other (specify): khác (ghi rõ)

A3. Other names you are known by or have ever been known by: Tên khác

A4. Gender: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ

A5. Date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)

A6. Town/city of birth: Nơi sinh (tỉnh thành). Country of birth: Quốc gia nơi sinh ra

A7. Passport details: Thông tin hộ chiếu

A8. Other citizenships you hold: Nếu bạn còn có quốc tịch khác thì ghi vào đây

A9. Partnership status: Tình trạng hôn nhân

B1. Your current residential address: Địa chỉ hiện tại của bạn

B2. If you are currently in New Zealand, your most recent overseas address: Nếu bạn hiện đang ở New Zealand thì ghi địa chỉ ở nước ngoài gần đây nhất của bạn

B3. Name and address for communication about this application: Tên và địa chỉ để liên hệ về hồ sơ này

B4. Do you authorise the person stated at B3 to act on your behalf? Bạn có ủy quyền cho người đề cập ở mục B3 để thay mặt bạn?

B5. Do you authorise all other licensed immigration advisers or persons exempt from licensing who work for the organisation named at B3 to act on your behalf (if applicable)? Bạn có ủy quyền cho tất cả những người khác làm việc cho tổ chức ở ô B3 thay mặt bạn (nếu có)

Trường hợp bạn khai thông tin địa chỉ liên hệ như mục B1/B2 thì bỏ qua câu này

B6. Have you received immigration advice on this application? Bạn có nhận được nhận được sự giúp đỡ nào trong việc nộp hồ sơ?

Các bạn cứ chọn “No” để không phải khai thêm thông tin thêm ở Section J

B7. Names and addresses of any friends, relatives, or contacts you have in New Zealand (if applicable). Thông tin người thân, bạn bè ở New Zealand (nếu có)

B8. List all periods of employment, including self-employment. Liệt kê tất cả quá trình làm việc của bạn (kể cả làm việc tự do)

If you selected ‘Married/in civil union’, ‘Partner’ or ‘Engaged’ in question A9 , you must complete this section, whether or not your partner is travelling with you.

Nếu bạn chọn Married/Partner/Engaged ở mục A9 thì cung cấp thông tin vợ/chồng của bạn như sau (cho dù người đó có đi NZ cùng bạn hay không):

C1. Partner’s name as shown in passport: Tên như trong hộ chiếu. Family/last name: Họ. Given/first name(s): Tên

C2. Other names your partner is known by or has ever been known by: Tên gọi khác

C3. Partner’s gender: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ

C4. Partner’s date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)

C5. Partner’s town/city of birth: Nơi sinh (tỉnh thành). Partner’s country of birth: Quốc gia nơi sinh ra

C6. Partner’s passport details: Thông tin hộ chiếu

C7. Other citizenships your partner holds: Quốc tịch khác

C8. Is your partner included in this application? Người chồng/vợ khai mục này có bao gồm trong hồ sơ xin visa không?

Trường hợp bạn chỉ đi một mình thì bỏ qua Section D. Nếu có trẻ em nộp chung hồ sơ xin visa thì điền thông tin trẻ ở mục này, trong đơn này có thể điền tối đa 4 trẻ, nếu đi nhiều hơn 4 thì khai thêm ở form ‘Additional Dependants for a Visitor Visa’ (INZ1205)

D1. Child’s name as shown in passport: Tên của trẻ như trong hộ chiếu. Family/last name: Họ. Given/first name(s): Tên

D2. Child’s gender: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ

D3. Child’s date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)

D4. Child’s country of birth: Quốc gia nơi sinh ra

D5. Child’s passport details: Thông tin hộ chiếu

D6. Other citizenships child holds: Quốc tịch khác của trẻ (nếu có)

E1. Do you or any person included in this application have tuberculosis (TB)? Bạn hay bất cứ ai có trong hồ sơ visa này bị bệnh lao không?

E2. Do you or any person included in this application have any medical condition that requires, or may require, one of the following during your stay in New Zealand? Bạn hay bất cứ ai bao gồm trong hồ sơ này có yêu cầu gì về điều kiện y tế trong thời gian ở New Zealand không?

Nếu bạn có nhu cầu y tế như trên thì chọn “Yes”, không có thì đánh “No”

E3. If you have answered Yes to any of the questions in E1 and E2, please provide details.

Nếu bạn có chọn “Yes” ở mục E1 hoặc E2 thì khi ghi rõ thêm ở mục này. Chọn “No” hết thì bỏ qua

E4. Are you or any person included in this application pregnant? Có ai trong hồ sơ này đang mang thai không?

E5. If the applicant who is pregnant intends to give birth in New Zealand, please indicate how the cost of maternity health services will be paid for and provide the relevant evidence. Nếu có ý định sinh tại New Zealand thì sẽ chi trả các khoản chăm sóc y tế như thế nào.

E6. Are you applying for a parent/grandparent visitor visa? Bạn có xin visa diện cha mẹ/ông bà?

Đi du lịch thì cứ chọn “No” nhé.

E7. Will you be in New Zealand for more than six months in total? Bạn có định ở New Zealand hơn 6 tháng?

Nếu bạn dự định đi trên 6 tháng thì chọn “Yes”, trả lời tiếp từ mục E8-E11, và có thể cung cấp chứng nhận chụp X-quang

Ở đây mình làm du lịch/thăm thân đi dưới 6 tháng, thì chọn “No”, bỏ qua mục E8-E11, và trả lời tiếp ở Section F

Từ câu F1-F6 nếu bạn hay bất kỳ ai trong đơn này có thuộc trường hợp nào được nêu thì đánh chọn “Yes”, không có thì chọn “No”

F1. Have you, or anyone included in this application, been convicted at any time of any offence, including any driving offence? Từng bị kết án, phạm tội

F2. Are you currently: Hiện tại có đang

for any offence in any country? Vì hành vi phạm tội ở bất kỳ nước nào?

F3. Have you, or has anyone included in this application, ever been: Đã từng

from any country, including New Zealand? khỏi bất cứ quốc gia nào, kể cả New Zealand không?

F4. Have you, or has anyone included in this application, ever been refused a visa/permit to visit, work, study or reside in any country? Đã từng bị từ chối visa du lịch/làm việc/học tập/cư trú ở bất kỳ nước nào chưa?

F5. Have you, or has anyone included in this application, ever been a member of, or adhered to, any terrorist organisation? Có từng là thành viên của bất cứ tổ chức khủng bố nào?

F6. Have you, or has anyone included in this application, had (or currently have) an association with, membership of, or involvement with, any government, regime, group or agency that has advocated or committed war crimes, crimes against humanity and/or other gross human rights abuses? Có liên quan tới hoạt động tội ác chiến tranh, tội ác chống nhân loại hoặc các vi phạm nhân quyền khác?

Trường hợp chọn “Yes” ở bất kỳ câu nào từ F1-F6 thì ghi rõ chi tiết ở ô trống bên dưới.

Mục F7-F8, nếu bạn sang NewZealand dưới 24 tháng thì bỏ qua F7. Ở F8 chọn “you are not intending to be in New Zealand for 24 months or longer”

G1. Are you outside New Zealand? Bạn hiện không ở New Zealand?

G2. If you are applying for a visitor visa, what is the purpose of your visit to New Zealand?Nếu xin visa diện thăm New Zealand, mục đích của chuyến đi là gì?

G3. If you are applying for a limited visa, what is the ‘express purpose’ for visiting New Zealand? If you are applying for a further limited visa, also give the reasons why you need to stay in New Zealand for longer. Mục đích của việc xin visa giới hạn

Bạn xin visa những diện thường thì bỏ qua mục này.

G4. Is your visa application dependent on another person who is either in New Zealand or holds a visa to be in New Zealand? Việc xin visa này có phụ thuộc vào người nào khác ở New Zealand không?

Cung cấp thêm thông tin người đó

H1. Are you using your own funds for your visit to New Zealand or are you being sponsored? Bạn sẽ tự túc về tài chính hay có người bảo lãnh?

Tích vào ô ”I have provided all the documents required by the checklist on page 2” – “Tôi đã cung cấp đầy đủ những giấy tờ yêu cầu ở checklist trang 2”

Ghi ngày-tháng-năm khai đơn vào ô “Date” sau mỗi chữ ký

Do hồ sơ visa bạn tự chuẩn bị nên có thể bỏ qua 2 section J, K. Như mình cũng đã nhắc ở mục B6 chọn “No” để không cần khai thêm thông tin phức tạp.

Trường hợp ở Việt Nam, một là bạn sẽ thanh toán luôn ngay lúc đăng ký online. Hai là chuyển khoản qua ngân hàng nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện, và ba là thanh toán khi nộp hồ sơ trực tiếp. Vì vậy, mục này bạn cũng có thể bỏ qua

Vậy là xong đơn xin visa New Zealand rồi đó. Chúc mọi người thực hiện thành công & sớm có visa đi New Zealand!